Cho 2,7g Al tác dụng hết với dd HCL 20% a. Viết pt hoá học b. Tính khối lượng dd HCL cần dùng c.tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
Cho 32g hỗn hợp gồm mg và mgo tác dụng vừa đủ hết với dd hcl 7.3% sau pứ người ta thu được 22.4 lít khí ở đktc. a) tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)tính khối lượng dd hcl cần dùng cho các pứ trên. C) tính nồng độ phần trăm của chất có trong dd sau khi pứ kết thúc.
B1: Cho 2,7g nhôm tác dụng 300g dd H2SO4 19,6%
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ % dd thu được
B2 Cho 7,8g hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCL thu được 8.96 lít H2 (ĐKC). Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hóa học
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.19,6\%}{98}=0,6\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,6}{3}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{3n_{Al}}{2}=\dfrac{3.0,1}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,15=51,3\left(g\right)\\ b,m_{ddsau}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=2,7+300-\dfrac{3}{2}.0,1.2=302,4\left(g\right)\\ c,C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{51,3}{302,4}.100\%\approx16,964\%\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,6-\dfrac{3}{2}.0,1=0,45\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,45.98}{302,4}.100\%\approx14,583\%\)
Bài 2:
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ Hpt:\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=7,8\\1,5a+b=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{7,8}.100\%\approx69,231\%\Rightarrow\%m_{Mg}\approx100\%-69,231\%\approx30,769\%\)
Khi cho 100g dd HCl tác dụng với CaCO3 ( dư ) thì thu được 4,48l khí ( đktc )
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ phần trăm của dd HCl
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,4 0,2 0,2
b) \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100\%}{100}=14,6\%\)
c) \(m_{CaCl_2}=0,2.101=20,2\left(g\right)\)
Cho 33,4g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCL thu được 17,92 lit khí H2 (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 33,4(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,5
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{33,4}.100\% = 16,17\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 16,17\% = 83,83\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1,6(mol)$
c) $m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 33,4 + 1,6.36,5 - 0,8.2 = 90,2(gam)$
Cho 2,4g Mg tác dụng với 1,5 lit dd HCl , thu được dd A.
a/ Tính nồng độ mol dd HCl cần dùng.
b/ Tính khối lượng dd NaOH 5% cần dùng để trung hòa hết 0,75 lit dd HCl trên
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{1,5}=0,13\left(M\right)\)
b) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{5}=160\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}M\\ b,n_{HCl}=\dfrac{2}{15}\cdot0,75=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{4\cdot100\%}{5\%}=80\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.n_{Mg}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2}{1,5}=\dfrac{2}{15}\left(M\right)\\ b,n_{HCl}=\dfrac{0,75}{1,5}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ m_{\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,1.40.100}{5}=80\left(g\right)\)
Cho 1,95g kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3 %.
a. Viết phương trình hóa học.Tính thể tích khí H2 thoát ra ở ĐKTC
b. Tính khối lượng dd HCl đã dùng .
c. đọc tên vả tính nồng độ phần trăm của dd muối sinh ra.
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,03 0,06 0,03 0,03 ( mol )
\(V_{H_2}=0,03.22,4=0,672l\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,06.36,5}{7,3\%}=30g\)
c.Tên muối: Kẽm clorua
\(m_{ZnCl_2}=0,03.136=4,08g\)
\(m_{ddspứ}=30+1,95-0,03.2=31,89g\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{4,08}{31,89}.100\%=12,79\%\)
cho 13 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCl vừa đủ
a) viết pt hóa học xảy ra?
b) tính thể tích khí hydrogen sinh ra
c) tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành?
d) tính nồng đồ phần trăm của dd muối sau phản ứng?
a) \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 2 1 1 (mol)
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
b) Thể tích khí hidro:
V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) Khối lượng muối tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.\left(65+35,5.2\right)=27,2\left(g\right)\)
d) \(m_{ctHCl}=n.M=0,4.\left(1+35,5\right)=14,6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ctHCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=\dfrac{14,6}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho 416 gam dd BaCl 2 20 % tác dụng vừa đủ với 2 lit dung dịch Na 2 SO 4 có D =1,12g/ml
a. Tính khối lượng dd muối sunfat cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dd thu được.
a, \(D=\dfrac{m}{V}\Rightarrow m_{ddNa_2SO_4}=1,12.2.1000=2240\left(g\right)\)
b, PT: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
Ta có: \(m_{BaCl_2}=416.20\%=83,2\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{83,2}{208}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,8\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 416 + 2240 - 0,4.233 = 2562,8 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{0,8.58,5}{2562,8}.100\%\approx1,83\%\)
\(n_{BaCl2}=\dfrac{20\%.416}{100\%.208}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
0,4 0,4 0,8
a) \(m_{ddNa2SO4}=D.V=1,12.2000=2240\left(g\right)\)
b) \(m_{ddspu}=416+2240-\left(0,4.233\right)=2562,8\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\left(0,8.58,5\right)}{2562,8}.100\%=1,83\%\)
Chúc bạn học tốt
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)